Bài gửi của cộng đồng - Tác giả: John Ma
Thuật ngữ Gwei đề cập đến một mệnh giá nhỏ của ether (ETH), là tiền tệ bản địa của chuỗi khối Ethereum. Đúng như tên gọi,
Cùng với ETH, Gwei là mệnh giá tiền điện tử được sử dụng phổ biến nhất của Ethereum và nó đặc biệt hữu ích khi nói về gas. Nói một cách đơn giản, gas là cơ chế định giá được sử dụng trên mạng Ethereum. Cơ chế như vậy chịu trách nhiệm tính phí khi người dùng thực hiện giao dịch hoặc thực hiện thao tác hợp đồng thông minh.
Cụ thể, một đơn vị Gwei được định nghĩa là một phần tỷ (một Nano) của một Ether. Vậy 1 Gwei bằng 0,000000001 hoặc 10-9 ETH. Ngược lại, 1 ETH bằng một tỷ (109) Gwei.
Như được trình bày trên Ethereum GitHub, có một số mệnh giá khác của ether, mỗi mệnh giá đại diện cho bội số của wei ( đơn vị nhỏ nhất của ETH).
Đơn vị | Giá trị Wei | Wei | Giá trị Ether |
Wei | 1 wei | 1 | 10-18 ETH |
Kwei | 10³ wei | 1.000 | 10-15 ETH |
Mwei | 106 wei td> | 1.000.000 | 10-12 ETH |
Gwei | 109 wei | 1.000.000.000 | 10-9 ETH |
Microether | 1012 wei | 1.000.000.000.000 | 10-6 ETH |
Milliether | 1015 wei | 1.000.000.000.000.000 | 10-3 ETH |
Ether | 1018 wei | 1.000.000.000.000.000.000 | 1 ETH |
Để hiểu rõ hơn về khái niệm Gwei, chúng ta có thể sử dụng phép so sánh tương tự với đồng đô la Mỹ , trong đó Gwei sẽ tương đương với tiền xu (xu) và ETH với hóa đơn đô la. Đối với những giao dịch mua nhỏ, việc tham khảo giá bằng xu sẽ dễ dàng hơn thay vì tính theo phân số của một đô la. Do đó, Gwei có thể hữu ích khi đo các giá trị nhỏ và đó là lý do nó được sử dụng rộng rãi khi tính giá xăng.
Mặc dù ít phổ biến hơn, Gwei đôi khi có thể được nhắc đến như Shannon, NanoEther hoặc Nano. Thuật ngữ Shannon dùng để chỉ nhà toán học và mật mã học Claude Shannon, người được mệnh danh là cha đẻ của Lý thuyết thông tin.