Cái tên Rekt xuất phát từ từ tiếng Anh "wrecked". Thông thường, "rekt" là một thuật ngữ lóng dùng để mô tả sự phá hủy hoàn toàn của một thứ gì đó hoặc sự thất bại thảm hại của một ai đó.
Rekt là cách viết phiên âm của từ đắm, được ghi lại lần đầu trong khoảng thời gian 2010-2015. Việc sử dụng sớm nhất tiếng lóng này có thể là trong tiếng Anh Anh, khi rekt được dùng để mô tả một người say rượu hoặc trong tình trạng tồi tệ.
Trong thế giới tiền điện tử, rekt được sử dụng để mô tả những tổn thất tài chính nghiêm trọng do một giao dịch hoặc đầu tư tồi tệ. Ví dụ: giả sử Alice mở một vị thế mua có đòn bẩy lớn trong giao dịch ký quỹ. Nếu thị trường giảm và cô ấy buộc phải rút lui, chúng ta có thể nói "Alice was rekt". Do đó, rekt có thể được sử dụng để mô tả một người bị mất tiền trong một giao dịch có đòn bẩy cao và buộc phải đóng vị thế của mình.
Tiếng lóng này cũng có thể được sử dụng để mô tả một tài sản đã mất quá nhiều giá trị hoặc một thị trường đã giảm giá đáng kể (ví dụ: "Đồng xu đã bị rekt" hoặc "Thị trường đã bị rekt").
Một ví dụ khác, hãy tưởng tượng rằng Wayne đã đầu tư lớn vào một mã thông báo (giả sử mã thông báo PRT từ giao thức Parrot) trong IDO (Cung cấp trao đổi phi tập trung ban đầu). Nhưng khi PRT cuối cùng đã có mặt trên thị trường, giá đã thấp hơn đáng kể so với giá chào bán ra công chúng mà Wayne đã trả trong thời gian bán đấu giá. Trong trường hợp này, chúng tôi có thể nói rằng mã thông báo đã được rektted, điều này cũng dẫn đến việc Wayne và những người nắm giữ khác cũng bị rekt lại.
Bạn cũng có thể quan tâm đến những điều sau: